Search here...

Dịch Vụ Nổ Mìn

METCO > Dịch Vụ Nổ Mìn

TRUNG TÂM DỊCH VỤ NỔ MÌN

Giới thiệu chung về Dịch vụ nổ mìn tại Công ty CP Kinh tế – Kỹ thuật:

Ngay từ khi thành lập công ty, Công ty đã chú trọng Dịch vụ nổ mìn như một lĩnh vực ngành nghề trọng tâm của đơn vị. Các loại dịch vụ nổ mìn mà công ty đang thực hiện bao gồm: Dịch vụ nổ mìn trọn gói (bao gồm cả cung ứng VLNCN) phục vụ khai thác mỏ; Dịch vụ nổ mìn thi công hạ độ cao trong xây dựng cơ bản; Dịch vụ khoan nổ mìn trọn gói; đặc biệt là Dịch vụ nổ mìn áp dụng công nghệ cao đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Các dự án tiêu biểu trong và ngoài ngước mà đơn vị đã và đang thực hiện: Dự án Núi Pháo, tỉnh Thái Nguyên; Dự án Cảng Tiên Sa, tỉnh Đà Nẵng; Dự án Hòa Phát, tại tỉnh Quảng Ngãi; Dự án mỏ Than Kaleum, Lào… Trong đó, tại Dự án mỏ Núi Pháo, Thái Nguyên là dự án áp dụng hình thức dịch vụ nổ mìn trọn gói công nghệ cao với việc áp dụng xe trộn nạp thuốc nổ MMU ngay tại chân công trường theo công nghệ tiên tiến, đảm bảo tuyệt đối trong an toàn, đạt hiệu quả sử dụng, giảm chi phí tối ưu và đảm bảo tiến đô khai thác chặt chẽ từ phía chủ đầu tư.

Tại tất cả các dự án, công ty METCO luôn thực hiện công tác thi công đảm bảo đầy đủ điều kiện pháp lý, an toàn tuyệt đối và đạt hiệu quả cao. Trong nhiều năm liền, Công ty đã được giấy khen, bằng khen của các cơ quan chức năng cấp Bộ và cấp Tỉnh. Năm 2017 Công ty METCO là đơn vị duy nhất trong các đơn vị sử dụng VLNCN tại Thái Nguyên được Giám đốc Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên tặng giấy khen trong công tác an toàn.

PHƯƠNG PHÁP NỔ MÌN KỸ THUẬT CAO

Trạm trộn thuốc nổ di động:

Phù hợp hoạt động tại những khu vực khai thác đá, mỏ lớn

Tính năng:

–  Được thiết kế với tính cơ động cao, bền chắc và kinh tế.

–  Có tốc độ nạp cho phép sử dụng tại các mỏ đá, mỏ quặng và các công trường xây dựng.

–  Khả năng kéo rơmóc cao cho phép có thêm sức chưa sản phẩm.

–  Sức chứa ANFO – 3,500 kg. Tốc độ nạp tới 300 kg/phút.

–  Sức chứa sản phẩm chịu ẩm 5,800 kg. Tốc độ nạp tới 300 kg/phút.

–  Sức chứa sản phẩm nhũ tương chịu nước 11,000 kg. Tốc độ nạp tới 150 kg/phút.

Đặc tính kỹ thuật:

–  Sản xuất: Hino FM8JNSA

–  Cấu hình khung: 6X4

–  Công suất động cơ: 191 kW

–  Chiều dài cơ sở: 4130 + 1300 mm

–  Trọng lượng xe (GVM): 25.000 kg.

Sức chứa sản phẩm

–  Ngăn 1:                   1,700 kg  Nitrat Amon

–  Ngăn 2:                   8,000 kg  Nhũ Tương

–  Ngăn 3:                   1,700 kg  Nitrat Amon

–  Nhiêu liệu:               700 L

–  Nước:                      600 L

–  Khí (Gasser):          70 L

–  Dung dịch đi kèm:   70 L

Điều khiển

–  Tủ điều khiển ngoài cuối xe.

–  Van thủy lực để điều chỉnh tốc độ chảy của phụ gia.

–  Hiển thị điện tử tốc độ chảy của muối, pha nhũ tương và bơm sản phẩm.

–  Lưu lượng kế hiển thị nước, nhiên liệu và các phụ gia khác.

–  Hệ thống vòi nạp đôi 1″ chuyển tự động các sản phẩm.

–  Khung cuộn vòi nạp thủy lực để chứa vòi nạp.

–  Hệ thống quay tay cho vít nạp cuối xe.

Tốc độ trộn và nạp

–  Bằng vít: tới 300 kg / phút

–  Bằng bơm: tới 150 kg / phút

Ưu điểm khi sử dụng xe trộn nạp di động

–  Có thể sử dụng trong mọi điều kiện địa hình, mỏ khai thác khác nhau.

–  Có thể sử dụng để nạp trong điều kiện các lỗ khoan khô hoặc lỗ khoan ngập nước (Với những khu vực lỗ khoan khô có thể sử dụng nạp thuốc nổ ANFO, với những lỗ khoan ướt hoặc ngập nước có thể sử dụng thuốc nhũ tương).

–  Đảm bảo tính an toàn vượt trội. Các nguyên liệu riêng biệt trên xe nạp trộn chưa phải là thuốc nổ, chỉ khi các nguyên liệu được hòa trộn và bơm xuống lỗ khoan sau 45 phút hỗn hợp này mới trở thành thuốc nổ. Do đó rất an toàn trong quá trình di chuyển, vận hành xe.

–  Việc hòa trộn tỉ lệ các nguyên liệu tạo ra thuốc nổ có thể được điều chỉnh bằng bảng điều khiển trên xe do đó có thể tăng hoặc giảm cường độ nổ tùy theo yêu cầu của từng bãi nổ, từng lỗ khoan.

–  Việc có công suất nạp thuốc nhanh, giúp giảm thời gian và sức người trong quá trình thi công bãi nổ.

–  Sử dụng xe nạp trộn cho phép điều chỉnh tỉ lệ, lượng nguyên liệu sử dụng do đó đem lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm chi phí.